HOTLINE
170 UVK TPHCM Có chỗ đậu xe hơi
HÀ NỘI
Denon DP 3000F được thiết kế định vị là sản phẩm cao cấp cho audiophile. Do đó các chi tiết kỹ thuật đều được chăm chút rất cẩn thận, hướng đến tiêu chuẩn cao nhất trong lãnh vưc mâm đĩa than.
Sở dĩ nói gia truyền là vì Denon là một trong những hãng làm mâm đĩa than lâu đời nhất, sở đắc những kỹ nghệ riêng trong lãnh vực này. Với Tonearm hình chữ S của chính hãng, sẽ giúp giảm rung khi hoạt động và tối ưu hóa kim chạy trên rảnh tại bất kỳ điểm nào của đĩa than. Tay cần hình chữ S thương hiệu Denon® được cải tiến để có thể điều chỉnh trọng lượng hộp kim, điều chỉnh chống trượt (0-3 g) (anti-skating adjustment) và khả năng điều chỉnh chiều cao tay cần mới được phát triển (0-9mm). Nó mang lại cho bạn sự linh hoạt hoàn toàn để tùy chỉnh mâm than tới hộp kim hoặc tấm lót theo ý muốn bạn.
Khác với các dòng mâm thanh cơ bản như DP-450USB với tính năng hoàn toàn tự động (fully automatic) thì DP-3000NE được thiết kế để chỉnh được bằng tay hoàn toàn (Full adjustability) các chi tiết của kết cấu mâm than. Một số yếu tố điều chỉnh tùy chọn cho phép sử dụng nhiều loại hộp kim (Cartridge) MM hoặc MC. Với khả năng điều chỉnh độ cao theo chiều dọc 9 mm ở đế tay cần (tonearm), có thể dễ dàng điều chỉnh góc tracking theo chiều dọc.
Cơ cấu quay mâm của DP-3000NE dùng kỹ thuật truyền động trực tiếp (Direct -Drive) . Nghĩa là Mô-Tơ được gắn trực tiếp vào mâm xoay (Platter) mà không qua dây curoa (Belt-Drive). Nó sử dụng đơn giản với tốc độ quay không bị dao động, bất kể tốc độ hoặc tải trọng được chọn. Nó đạt tốc độ tối đa gần như ngay lập tức mà không có thời gian tăng dần như dây Curoa. Vì không dùng dây curoa nên không có chuyện dây đai sẽ không bị lão hóa khi dùng một thời gian dài.
Với thiết kế truyền động trực tiếp này chính là sự tiếp nối truyền thống lâu đời của Denon , với tốc độ quay không dao động không vấn đề tốc độ hoặc tải đã chọn. Denon phát hành mâm than truyền động trực tiếp đầu tiên của mình trên chiếc mâm than có tên DN-302F, dành cho các studio phát sóng vào năm 1970.
Vì Mô-Tơ được gắn trực tiếp vào mâm xoay nên tốc độ ổn định của Mô-Tơ là cực kỳ quan trọng. Sự sai biệt hay thay đôi rất nhỏ vẫn làm cho tốc quay thay đổi và tiếng phát ra sẽ bị méo ngay. Mạch SV-PWM (Space Vector- Pulse with modulation) là một thuật toán để điều khiển nguồn điện Mô-Tơ nhằm giảm đáng kể sóng hài và đảm bảo điện áp luôn ổn định tuyện đối. Điều chế vectơ không gian ( SVM ) là một thuật toán để điều khiển điều chế độ rộng xung (PWM), được phát minh bởi Gerhard Pfaff, Alois Weschta và Albert Wick vào năm 1982. Mạch SV-PWM làm giảm đáng kể sóng hài trong Mô-Tơ có thể gây ra hiện tượng quá nhiệt và dao động mô-men xoắn và đưa ra một điện áp và tần số đúng liên tục cho nghe trong thời gian dài ở bất kỳ tốc độ quay hoặc tải trọng nào qua phản hồi liên tục của tốc độ quay.
Chân máy trong lĩnh vực audio đóng vai trò quan trọng trong qua trình hoạt động. Nhưng rung động dù nhỏ vẫn ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh. Đặc biệt với mâm đĩa than thì càng quan trọng. Chân của DP-3000NE được thiết kế và chế tác có khả năng cách ly kệ máy và có thể điều chỉnh để sao cho các rung động từ mặt kệ ảnh hưởng lên mâm than sẽ bị triệt tiêu.
Phân tích kỹ thuật chân chống rung của Denon DP-3000NE chúng ta thấy nó gồm 3 phần. Phân đế chân, phần đệm triệt rung ở giữa và phần trên gắn vào mâm than. Bên dưới của phần đế chân có thêm tấm đệm cao su cũng giúp giảm rung. Bên trong của phần đế chân là nhựa bên ngoài bọc nhôm phay nhám. Phần giữa của chân là hệ thống đàn hồi có tính cách không. Đây là một thiết kề độc đáo đề vừa giúp mâm cân bằng trọng lực và triệt rung từ dưới kệ ảnh hưởng lên trên. Chúng ta có thể vặn đế chân để tăng giảm độ cao của mỗi bên để sao cho toàn bộ thân máy được định vị phẳng nhất.
Bộ cấp nguồn Switching (SMPS) mang lại nhiều lợi ích nhờ tránh sử dụng máy biến áp tuyến tính, tránh những rung động có hại từ biến áp nguồn gây ra. Nó cho phép tích hợp bộ cấp nguồn vào bên trong máy, loại bỏ mọi máy biến áp điện bên ngoài hoặc gạch điện lủng lẳng đằng sau sản phẩm. Nó cũng tránh điện áp và tần số biến động do sự thay đổi của lưới điện. Điều này Denon đã cân nhắc khi loại bỏ nguồn rời vốn được audiophile đề cao. Nguồn rời là cách ly rung động, nhiễu từ trường rất tốt. Tuy nhiên Denon với DP-3000NE là hướng đến sự thẩm mỹ, dễ dùng nhưng hiệu quả. Với lợi thế là nhà sản xuất hàng âm thanh điện tử trên 100 năm, Denon là làm bộ nguồn xung hoàn hảo nhất để cho mâm than này hoạt động tối ưu, đem lại người dùng sự gọn gàng nhưng trình diễn xuất sắc.
Chọn tốc độ đĩa quay
Dễ dàng phát đĩa than bạn có với núm chọn tốc độ 33 1/3 rpm, 45 rpm, and 78 rpm. Núm chọn tốc độ được thiết kế tròn, kim loại sáng nằm bên phải, cân xứng với một nút tròn bên trái là nút phát và dừng. Về nút chọn tốc độ 78 vòng cách làm như sau:
Trong khi nhấn nút TỐC ĐỘ 33/45, hãy nhấn nút START/STOP. Cả hai đèn tốc độ đều bật sáng và tốc độ thay đổi thành 78 vòng/phút.
Mâm than DP-3000NE có headshell nguyên bản truyền thống có thể gắn bất kỳ hộp kim nào của Denon cả MM và MC.
***Cartridge không đi kèm máy. Có thể dùng kim của Denon DL-A110
DP-3000NE còn trang bị thêm một nắp che bụi có thể lắp vào hoặc tháo ra. Nó được thiết kế đẹp, chất liệu trong suốt.
>>>Xem thêm bài nói chuyện của về dự án sản xuất DP-3000NE tại đây
Mâm than
Driving system: Direct drive
Speed: 33 1/3 rpm, 45 rpm, 78 rpm
Wow & flutter: Less than 0.06 % WRMS
Starting time: Specified speed within 1.0 sec (for 33 rpm)
Starting torque: 3.9 lb/in (4.5 kg/cm)
Platter: Aluminum die-cast, diameter 12 inches (305 mm) diameter
Motor: Brushless DC motor
Speed control system: SVPWM control, Quartz lock
Deviation of rotation: Within ± 0.5 %
S/N ratio: More than 70 dB
Tone arm section
Cấu trúc hình dáng tonearm: Static balance S-shaped pipe arm
Effective arm length: 9.6 inches (244 mm)
Overhang: 0.5 inches (12.5 mm)
Tracking error: Within 2.5° (max)
Arm height adjustable range: About 0.35 inches (9 mm)
Stylus pressure variable range: 3 g (29.4 mN)
One step 0.1 g (0.98 mN)
Suitable cartridge weight: Without sub weight
4 to 16 g
15 to 27 g (including the head shell with lead wire, screws, nuts and washers)
Using sub weight
14 to 26 g
25 to 37 g (including the head shell with lead wire, screws, nuts and washers)
Head shell weight: 11 g (including screws, nuts and washers)
Kỹ thuật chung
Operating temperature: +5 ℃ - +35 ℃
Power supply: AC 100 – 240 V, 50/60 Hz
Power consumption: 4 W
Power consumption in standby mode: Less than 0.3 W
Tên | Ngày | |
17/04/2024 | Tải về |
Nhận Thông tin khuyến mãi mới nhất
VỀ CHÚNG TÔI
ĐỊA CHỈ SHOWROOM
ĐỊA CHỈ BẢO HÀNH
ĐỊA CHỈ SHOWROOM
TRUNG TÂM BẢO HÀNH
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn trong thời gian sớm nhất