• Trang chủ /
  • Tin tức /
  • Hướng dẫn lắp đặt và Sử dụng bộ dàn Karaoke Boston Acoustics tiêu chuẩn

Hướng dẫn lắp đặt và Sử dụng bộ dàn Karaoke Boston Acoustics tiêu chuẩn

Hướng dẫn lắp đặt & Sử dụng bộ dàn Karaoke Boston Acoustics tiêu chuẩn

KÊ ĐẶT LOA

Để loa Boston Acoustics hoạt động với hiệu quả tối ưu, Quý khách lưu ý nên lắp đặt loa theo các quy tắc về khoảng cách và hướng loa như sau:

+ Khoảng cách tối ưu giữa 2 loa là 3.5 mét, tối thiểu là 2.0 mét.

+ Nếu treo loa  ở vị trí cao thì  mặt loa hướng xuống người nghe và người hát khoảng 15°.

+ Khoảng cách tối thiểu từ mặt sàn đến loa là 0,8 mét ( để lên chân loa, kệ tủ dàn máy…), tối đa là 3 mét (treo loa).

+ Khoảng cách tối ưu từ loa đến người nghe và người hát bằng với khoảng cách giữa 2 loa.

+ Hướng của hai loa không quay mặt vào nhau để tránh hiện tượng dội âm.

• Chú ý lắp đặt vị trí loa theo đúng ký hiệu bên trái (L) - bên phải (R) được quy định phía sau loa

KẾT NỐI DÂY LOA

Đấu nối dây loa cần lưu ý đúng đầu âm dương có đánh dấu + - hoặc theo màu đỏ đen.

Dây loa phần có chữ sẽ qui định là + màu đỏ, phần dây loa không có chữ qui định là – đen để tránh nhầm lẫn.

Khi xoay ampli để tiến hành đấu nối dây loa, chúng ta có thể thấy chi tiết các phần phía sau của ampli, bao gồm các cổng kết nối:

MICA/MICB: Ngõ vào tín hiệu Micro hai kênh A/B

BGM/AUX: Ngõ vào tín hiệu âm thanh Analog 2 kênh L/R

SUB LINE: Ngõ ra kết nối loa Subwoofer

Software control: cổng USB kết nối máy tính điều chỉnh thông số cài đặt cho ampli bằng phần mềm.

SPEAKER OUT: Trạm kết nối 2 kênh loa L/R ( 8ohm)

AC IN: Ngõ cắm dây nguồn điện.

OPTICAL: Ngõ vào tín hiệu Digital, cắm dây Optical kết nối ngõ OPTICAL OUT trên Tivi hoặc đầu phát Karaoke, HDbox….

HDMI IN: Ngõ vào tín hiệu Digital, chỉ nhận tín hiệu HDMI từ Tivi thông qua kết nối dây HDMI đến ngõ HDMI (ARC) trên Tivi, không nhận tín hiệu HDMI từ đầu phát Karaoke, HDbox….

Quạt tản nhiệt cho ampli: vận hành tự động quay khi ampli nóng vượt mức và tự động ngừng quay khi nhiệt lượng trở lại ổn định.

Boston-Acoustics-BA200

• Tuyệt đối Không cắm dây nguồn cấp điện và bật công tắc nguồn điện ampli trước khi kết nối dây loa.

• Để đạt chất lượng âm thanh tối ưu, Quý khách nên dùng dây đôi (2 sợi) với vỏ cách điện, đường kính lõi từ 1 mm vuông trở lên và đấu nối đúng cực (+/-) từ cọc loa trên ampli vào loa.

                                                                                          

Loa-Boston-Acoustics

Huong-dan-su-dung-Boston-Acoustics

 

Huong-dan-su-dung-Boston-Acoustics

KẾT NỐI LOA SUBWOOFER

Để âm thanh được sống động hơn khi hát, Quý khách có thể bổ sung loa Subwoofer (loa siêu trầm) nhằm tăng cường thêm dải trầm cho hệ thống Karaoke đang chỉ có 2 loa chính. Việc kết nối và hiệu chỉnh cũng rất đơn giản.

Vị trí lắp đặt tối ưu

Để loa Subwoofer hoạt động với hiệu quả tối ưu, Quý khách lưu ý:

-Nên đảm bảo loa Subwoofer hướng về phía người nghe, cùng hướng với bộ loa chính.

-Nên đảm bảo khoảng cách 0.8 mét đến 1 mét tính từ loa Subwoofer đến các thiết bị như Tivi CRT, máy tính hay đầu băng đĩa từ, nhằm làm giảm ảnh hưởng của từ trường lên các thiết bị và hạn chế khả năng làm mất các dữ liệu bên trong.

-Nên đặt loa Subwoofer thử ở 2 hoặc 3 vị trí khác nhau để chọn được vị trí cho kết quả nghe tốt nhất, đặt hiệu quả như mong muốn.

Huong-dan-su-dung-Boston-Acoustics

Dùng dây dẫn tín hiệu âm thanh jack RCA (jack bông sen) ghim một đầu vào cổng tín hiệu SUB LINE phía sau ampli, đầu dây còn lại kết nối ghim vào cổng tín hiệu INPUT (LFE) hoặc LINE IN (LFE) tùy ghi chú ở mặt sau của loa Subwoofer.

Hướng dẫn cân chỉnh loa Subwoofer

Sau khi cố định vị trí kê đặt và hoàn tất quá trình đấu nối, Quý khách tiến hành điều chỉnh một số chức năng ở phía sau loa Subwoofer:

1.Nút điều chỉnh PHASE (Pha) 0°-180°

-Nút này có thể là nút bấm, nút gạt hoặc núm xoay có chức năng điều chỉnh dao động âm thanh giữa loa Subwoofer (loa siêu trầm) và loa chính. Quý khách tùy chọn chỉnh về 0° hoặc 180° sao cho loa Subwoofer và loa chính phát âm thanh cùng nhịp, không bị hiện tượng “lệch pha” ( lệch nhịp ) khi nghe.

2.Nút cắt Tần số FREQUENCY (LOW-PASS) - Freq Cut

-Nút chức năng này cho phép cắt bỏ một đoạn tần số nào đó của loa Subwoofer cho ăn khớp với khoảng tần số còn thiếu của loa chính, giúp mở rộng dải tần âm thanh, đồng thời giúp người nghe không bị cảm giác chồng lấn tần số giữa loa chính và loa Subwoofer.

-Để sử dụng chức năng này, Quý khách xem thông số dải tần của loa chính (do nhà sản xuất uy tín công bố. Ví dụ: loa chính có tần số âm trầm xuống đến 65Hz thì Quý khách nên chỉnh nút FREQUENCY (LOW-PASS) theo chiều kim đồng hồ và dừng lại ở mức 65Hz.

Huong-dan-su-dung-Boston-Acoustics

3.Nút VOLUME (GAIN) chỉnh âm lượng

-Là nút căn chỉnh cường độ lớn/nhỏ của âm thanh. Sau khi đấu nối, Quý khách cần điều chỉnh nút âm lượng về mức nhỏ nhất (MIN) trước khi bật nguồn điện và bật phát nguồn tín hiệu. Hãy chậm rãi tăng mức VOLUME, sau đó cảm nhận và thiết lập mức âm lượng phù hợp.

4.Nút Nguồn ON/AUTO

-Nút này nếu để chế độ AUTO thì Subwoofer bình thường sẽ tắt (đèn tín hiệu hiệu không sáng) nhưng sẽ tự động bật mở phát âm thanh khi ampli phát nhạc.

KẾT NỐI NGUỒN PHÁT ÂM THANH CHO AMPLI

Lấy nguồn âm thanh Karaoke từ Tivi ( Youtube hoặc USB lưu sẵn )

(1)Dùng dây HDMI dẫn tín hiệu truyền từ cổng HDMI (ARC) của Tivi xuống cổng HDMI của ampli.

(2)Dùng dây Optical dẫn tín hiệu truyền từ cổng Optical của Tivi xuống cổng Optical của ampli.

Huong-dan-su-dung-Boston-Acoustics

Ngoài ra, ampli Boston Acoustics có thể nhận các nguồn âm thanh Karaoke khác như từ đầu Karaoke ( truyền dẫn qua cổng RCA L/R (cổng BGM và AUX) hoặc qua kết nối Bluetooth từ Smartphone, Tablet và Laptop

Sau khi kê đặt loa và đấu nối dây dẫn tín hiệu âm thanh, Quý khách tiến hành cắm dây Micro vào cổng Mic phía sau hoặc phía trước, sau đó cắm dây nguồn điện (cổng AC IN) và bật mở nguồn ampli lên (nút công tắc nguồn POWER ở phía trước).

Boston-Acoustics-BA200

Trên mặt ampli có các nút phím và núm điều chỉnh chức năng:

MIC VOL: Điều chỉnh âm lượng tiếng Micro cho cả 3 cổng MIC

  • Xoay vặn chỉnh núm chỉnh để mục MIC trên màn hình hiển thị về mức 0 đến 10.

EFF VOL: Điều chỉnh âm lượng của hiệu ứng

  • Xoay vặn chỉnh núm chỉnh để mục EFF trên màn hình hiển thị về mức 0 đến 10.

MUSIC VOL: Điều chỉnh âm lượng tiếng nhạc nền Karaoke.

  • Xoay vặn chỉnh núm MUSIC VOL để mục MUSIC trên màn hình hiển thị về mức 0 đến 10.

Sau đó, chúng ta nhấn nút IN trên mặt ampli để chọn nguồn phát tín hiệu đầu vào cho ampli BGM/AUX/MP3 (Bluetooth/USB/SD Card) /HDMI/OPTICAL…để AUTO tự chọn phát khi có kết nối bất kỳ.

Bật mở nhấn Play nguồn phát bất kỳ và xoay vặn núm MUSIC VOL để tùy chỉnh mức âm lượng mong muốn.

KTV1 - > KTV4: 4 chế độ hiệu ứng kết hợp cả Reverb và Echo được nhà sản xuất tinh chỉnh cài đặt mặc định sẵn cho Quý khách tùy chọn khi hát.

MUSIC: Cài đặt thông số cho tiếng nhạc khi hát. Sau khi nhấn nút này, Quý khách nhấn tiếp nút FBX ( Up - Lên) và IN ( Down – Xuống) để tùy chọn chỉnh Phase (xoay MIC VOL để chọn 0° hoặc 180°), EQ BYPASS (xoay MIC VOL để chọn ON hoặc OFF), cắt tần số HPF (xoay MIC VOL để điều chỉnh ) thông số 7 band EQ cho tiếng nhạc.

MIC: Cài đặt thông số cho tiếng Micro khi hát. Sau khi nhấn nút này, Quý khách nhấn tiếp nút FBX ( Up - Lên) và IN ( Down – Xuống) để tùy chọn chỉnh Phase (xoay MIC VOL để chọn 0° hoặc 180°), EQ BYPASS (xoay MIC VOL để chọn ON hoặc OFF), cắt tần số HPF (xoay MIC VOL để điều chỉnh ), thông số 11 band EQ cho tiếng Micro.

FBX: Tính năng chống hú rít cho Micro với 8 cấp độ Quý khách tùy chọn

EFF/ESC: tùy chỉnh hiệu ứng/ thoát chức năng. Sau khi nhấn nút này, Quý khách kết hợp xoay núm MIC VOL và nhấn tiếp nút FBX ( Up - Lên) và IN ( Down – Xuống) để tùy chỉnh thông số cho Echo, Reverd, EQ BYPASS, tần số cắt HPF và LPF, EQ 5 band.

SYSTEM: Tùy chọn thiết lập hệ thống. Sau khi nhấn nút này, Quý khách nhấn tiếp nút FBX ( Up - Lên) và IN ( Down – Xuống) kết hợp xoay núm MIC VOL và để tùy chọn chỉnh các thiết lập mà màn hình hiển thị như:

Recall mode:  Gọi lại các chế độ điều chỉnh đã lưu. Xoay chuyển núm MIC VOL tùy chọn gọi 4 chế độ hiệu ứng tinh chỉnh cài đặt mặc định có sẵn KTV1, 2, 3, 4  (có thể lưu chồng lên sau khi tùy chỉnh thay đổi thông số) và 5 chế độ M4, 5, 6, 7, 8, 9 cá nhân thiết lập thêm tùy chỉnh hiệu ứng. Sau khi chọn, nhấn tiếp SYSTEM, ampli load chạy hiện dòng chữ “Mode…loaded” sau 3 giây sẽ đi đến màn hình chính hiển thị chế độ đang chạy là chế độ mà Quý khách vừa mới chọn xong.

Save to mod: Chọn chế độ chương trình muốn lưu sau khi đã tùy chỉnh thông số. Xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn chế độ chương trình muốn lưu vào ( KTV1, 2, 3, 4 và M4, 5, 6, 7, 8, 9 ). Sau khi chọn, nhấn tiếp SYSTEM, ampli load chạy hiện dòng chữ “Mode…saved ! ” sau 3 giây sẽ đi đến màn hình chính.

Mode start: Chế độ chương trình sẽ hiển thị mặc định để dùng ngay khi bật mở sử dụng ampli. Xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn các chế độ KTV1, 2, 3, 4 và M4, 5, 6, 7, 8, 9.

Music start: Mức volume mặc định cho tiếng nhạc khi bật mở sử dụng ampli, xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn 0 - > 80

Music MAX: Giới hạn mức Volume tối đa cho tiếng nhạc khi sử dụng ampli, xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn 0 - > 80

Mic start: Mức volume mặc định cho tiếng Micro khi bật mở sử dụng ampli, xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn 0 - > 80

Mic MAX: Giới hạn mức Volume tối đa cho  tiếng Micro khi sử dụng ampli, xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn 0 - > 80

Effect start: Mức volume mặc định cho tiếng hiệu ứng khi bật mở sử dụng ampli, xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn 0 - > 80

Effect MAX: Giới hạn mức Volume tối đa cho tiếng hiệu ứng khi sử dụng, xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn 0 - > 80

MIC1/2/3: Ngõ vào tín hiệu MIC 1/2/3

MIC 1A/2B/3: điều chỉnh âm lượng cho từng Micro

Khu vực phía trái màn hình của ampli là cổng nhận phát file nhạc định dạng MP3/WAV từ USB và thẻ nhớ SD Card.

Lưu ý: Nếu muốn kết nối Bluetooth hoặc USB/SD Card, vui lòng chọn ngõ vào kênh MP3 khi nhấn nút IN.

TÙY CHỈNH CHI TIẾT

Sau khi nhấn chọn từng phần (MUSIC, MIC, EFF), Quý khách nhấn FBX ( lên ) / IN ( xuống ) để chuyển mục cần điều chỉnh trong danh sách, xoay núm MIC VOL để thay đổi thông số từng mục. Nếu không có thêm thao tác điều chỉnh nào, sau 1 phút, giao diện điều chỉnh chi tiết từng phần sẽ tự thoát trở về giao diện chính mặc định của ampli.

 

Boston-Acoustics-BA300

 

MUSIC

Điều hướng bằng nút FBX (lên)/IN (xuống) trên ampli, trong danh sách tùy chỉnh MUSIC sẽ có các phần sau:

Phase/ chỉnh pha 0°-180°.2.

EQ BYPASS/ ON/OFF:  Bật/Tắt sử dụng EQ

HPF FREQ/ 10 - 300HZ: cắt đi tần số dư thừa của âm thấp, thường phần này chúng ta sẽ không điều chỉnh mà để nguyên mặc định là 10Hz.

(Trong phần mềm cài đặt tinh chỉnh bằng máy tính sẽ có thêm LPF FREQ : cắt tần số dư thừa của âm cao)

EQ 1 -> EQ 7/ F: 10Hz -> 22000Hz; G: + /-12dB ( Gain: Cường độ )

Phần MUSIC sẽ có 7 band EQ cho chúng ta tùy chỉnh.

EQ 1 -> EQ 2 chỉnh âm Trầm tần số từ 63Hz -> 160Hz

EQ 3 -> EQ 5: chỉnh âm Trung tần số 400Hz ->  2500Hz

EQ 5 -> EQ 7: chỉnh âm Cao tần số 6300Hz ->10000hz

Tùy thuộc vào các loại nhạc, các loại loa , không gian phòng khác nhau mà chúng ta sẽ có sự điều chỉnh khác nhau sao cho phù hợp nhất với bộ dàn karaoke của mình.

- Đối với nhạc Dance, Quý khách có thể tăng cường độ giải Trầm ( 60Hz và 125Hz) khoảng 2-3 dB để cho tiếng Bass có lực hơn , giảm âm Trung ( 1000Hz ) khoảng 3dB và tăng âm Cao (6300Hz) 1db giúp tiếng nhạc cụ cũng như tiếng Trelbe nổi bật hơn

- Đối với nhạc Bolero trữ tình, Quý khách có thể giảm âm Trung ( 1000Hz ) khoảng từ 1 -> 3dB để tiếng ca sĩ không át mất tiếng nhạc cụ cho đều 3 dải.

Boston Acoustics Ampli BA series có tới 10 chế độ lưu (Lưu chồng thay đổi chế độ có sẵn KTV1, 2, 3, 4 và các chế độ chọn thêm M4 , 5, 6, 7, 8, 9) để Quý khách thỏa sức căn chỉnh thiết lập cài đặt cho phù hợp từng dòng nhạc theo ý mình.

MIC

Điều hướng bằng nút FBX (lên)/IN (xuống) trên ampli, trong danh sách tùy chỉnh MIC sẽ có các phần sau:

Phase/ chỉnh pha 0°-180°.2.

EQ BYPASS/ ON/OFF:  Bật/Tắt sử dụng EQ

HPF FREQ/ 10 - 300HZ: cắt đi tần số dư thừa của âm thấp

EQ 1 -> EQ 11/ F: 10Hz -> 22000Hz; G: + /-12dB ( Gain: Cường độ )

Phần MIC sẽ có 11 band EQ cho chúng ta tùy chỉnh cắt tín hiệu của Micro, dùng để cắt tiếng hú rít hoặc bù cho những tín hiệu bị thấp đi

EQ 1 -> EQ 2 chỉnh âm Trầm tần số từ 63Hz -> 125Hz

EQ 3 -> EQ 8: chỉnh âm Trung tần số 315Hz ->  630Hz

EQ 8 -> EQ 11: chỉnh âm Cao tần số 6300Hz ->12000hz

Tùy thuộc vào thể loại nhạc, loại loa, không gian phòng khác nhau mà chúng ta sẽ có sự điều chỉnh khác nhau sao cho phù hợp nhất với bộ dàn karaoke của mình.

Tùy thuộc vào chất giọng của mỗi người và tùy thuộc vào từng loại Micro, Quý khách có thể căn chỉnh cơ bản như sau:

- Đối với người có giọng ca trầm thì nên giảm cường độ âm Trầm (trong khoảng tần số 125Hz và 250Hz) để tránh tiếng phát ra bị Um.

- Đối với người có giọng ca thanh thì nên tăng cường độ âm Trầm (trong khoảng tần số 60hz và 125Hz) để làm dầy và ấm hơn cho giọng ca của mình

- Nếu loa có âm Trung trội hơn các âm Bass và Treble thì Quý khách có thể giảm âm Trung (ở tần số 250-Hz-1000Hz) để có được âm thanh đều 3 giải. Còn ngược lại, nếu loa có âm Bass và âm Treble trội hơn khi nghe thực tế, Quý khách có thể linh hoạt tùy chỉnh giảm cường độ 2 dải này để tiếng hát không bị Um và bớt chói gắt, cắt được tiếng hú rít của Micro, giọng ca trở lên ngọt ngào thanh thoát hơn.

EFF/ESC

Hiệu chỉnh hiệu ứng ( Effect)

Nhấn nút EFF/ESC trên ampli để vào danh sách tùy chỉnh phần hiệu ứng. Nhấn giữ nút này 3 giây để thoát ra trở về màn hình chính.

Điều hướng bằng nút FBX (lên)IN (xuống) trên ampli, trong danh sách tùy chỉnh hiệu ứng sẽ có các phần sau:

Echo: là tiếng vang của giọng hát.

Reverb: là tiếng vọng lại ( dội lại ) của giọng hát.

Khi tùy chỉnh chi tiết cho cả Echo và Reverb, giọng ca sẽ có độ ngân vang hay hơn khi hát.

Echo Vol: cường độ lớn nhỏ của tiếng vang, hường thì để khoảng 50 - > 70 là được sao cho tiếng echo không to quá át mất tiếng Mic

Echo Rep (Echo Repeat): là mức độ lặp lại của giọng hát có tiếng vang, ví dụ chúng ta nói “Một” thì hiệu ứng Echo có Repeat sẽ tạo ra tiếng lặp “Một-Một-Một-Một…” nhiều lần hay ít do chúng ta tùy chỉnh để tạo ra hiệu ứng tiếng ngân cho giọng ca khi hát. Nên để lặp lại nhiều 1 chút ( để mức 60 hoặc 70 ) cho đỡ khô tiếng Mic và khi trộn nhạc vào không bị nuốt hết tiếng lặp

Echo PreD ( Echo Pre-Delay):  là khoảng thời gian trì hoãn trước khi bắt đầu có tiếng vang, thường chúng ta sẽ để 5.0ms

Echo Ldly ( Echo Left Channal  Delay Time): độ trễ thời gian của tiếng vang cho kênh loa bên trái

Echo Rdly ( Echo Right Channal  Delay Time): độ trễ thời gian của tiếng vang cho kênh loa bên phải.

Tùy vào không gian phòng hát và thể loại nhạc cụ thể mà Quý khách có thể điều chỉnh cơ bản độ trễ thời gian của tiếng vang theo thực tế khi nghe trực tiếp như sau:

- Đối với nhạc điệu Bolero trữ tình, ballad tiết tấu chậm thì chỉnh độ trễ tăng lên làm chậm tiếng vang lại - tiếng vang kéo dài (185ms ->220ms) sao cho tiếng ca dải đều hài hòa với nhịp độ giai điệu và nhạc đệm.

- Đối với nhạc điệu Remix, nhạc Dance, Rock…tiết tấu nhanh thì chỉnh độ trễ giảm đi -tiếng vang ngắn lại ( 157ms – 175ms) - giảm mức độ Delay.

Tiếp đến có các phần:

Rev Vol ( Reverb Volume): cường độ lớn nhỏ của tiếng vọng lại ( dội lại )

Rev PreDly ( Reverb Pre-Delay): là khoảng thời gian trì hoãn trước khi bắt đầu tiếng vọng lại, thông thường sẽ để O vì Reverb sẽ không cần Delay

Rev Decay ( Reverb Decay): mức độ thời gian kéo dài của tiếng vọng lại ( dội lại ) của giọng hát

EQ BYPASS/ ON/OFF:  Bật/Tắt sử dụng EQ

HPF FREQ/ 10 - 300HZ: cắt đi tần số dư thừa của âm thấp.

LPF FREQ/ 22000Hz - 100Hz: cắt đi tần số dư thừa của âm cao

EQ 1 -> EQ 5/ F: 10Hz -> 22000Hz; G: + /-12dB ( Gain: Cường độ )

Phần Effect sẽ có 5 band EQ cho chúng ta tùy chỉnh.

EQ 1 -> EQ 2: chỉnh âm Trầm tần số từ 100Hz -> 315Hz

EQ 2 -> EQ 4: chỉnh âm Trung tần số 315Hz ->  3150Hz

EQ 4 -> EQ 5: chỉnh âm Cao tần số 3150Hz ->10000hz

TẠO LƯU CHƯƠNG TRÌNH THEO THÔNG SỐ CÁ NHÂN TINH CHỈNH

Sau khi đã setup cài đặt thiết lập các thông số tùy chỉnh trực tiếp trên ampli xong, Quý khách nhấn nút SYSTEM, màn hình hiện dòng chữ “Recall mode…” -> nhấn tiếp nút FBX/lên-> màn hình hiện dòng chữ “Save to mod…”, dùng núm MIC VOL xoay chọn chế độ chương trình muốn lưu vào M4, 5, 6, 7, 8, 9 hoặc lưu chồng lên các chương trình mặc định KTV1, 2, 3, 4  nếu muốn thay đổi. Sau khi chọn, nhấn tiếp SYSTEM, ampli load chạy hiện dòng chữ “Mode…saved ! ” sau 3 giây sẽ đi đến màn hình chính.

GỌI LẠI CHƯƠNG TRÌNH CÁ NHÂN TINH CHỈNH ĐỂ SỬ DỤNG

Trên ampli, Quý khách nhấn nút SYSTEM, màn hình hiện dòng chữ “Recall mode…” sau đó xoay chuyển núm MIC VOL để tùy chọn gọi 1 trong 10 chế độ KTV1, 2, 3, 4  và M4, 5, 6, 7, 8, 9. Sau khi chọn, Quý khách nhấn tiếp SYSTEM, ampli load chạy hiện dòng chữ “Mode…loaded” sau 3 giây sẽ đi đến màn hình chính hiển thị chế độ đang chạy là chế độ mà Quý khách vừa mới chọn xong.

Reset Ampli: Reset toàn bộ cài đặt cá nhân thiết lập tùy chỉnh thông số ampli trở về trạng thái ban đầu mặc định của nhà sản xuất

Trên ampli, Quý khách nhấn giữ nút SYSTEM trong khoảng 2 giây, màn hình hiển thị dòng chữ “Reset all data – Yes/No”, xoay chuyển núm MIC VOL để chọn Y (Yes). Sau khi chọn Yes, Quý khách nhấn giữ nút SYSTEM trong khoảng 4 giây, màn hình ampli hiện dòng chữ “Recovering….OK ! là xong.

Sản phẩm đã xem